Cập nhật Giá vàng, Tỷ giá ngân hàng , Ngoại tệ, Tiền ảo, Xăng dầu ... hôm nay

CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ

Cập nhật Giá vàng, Tỷ giá ngân hàng , Ngoại tệ, Tiền ảo, Xăng dầu ... hôm nay

Mã chứng khoán là gì? Cách đọc ý nghĩa biểu thị qua tên

Mã chứng khoán là gì? Cách đọc ý nghĩa biểu thị qua tên

Mã chứng khoán là một trong những khái niệm căn bản đầu tiên mà nhà đầu tư cần làm quen khi bước chân vào thị trường chứng khoán. Vậy nó là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Bạn hãy cùng Web Tỷ Giá tìm hiểu trong bài viết sau đây. Cùng theo dõi nhé!

Mã chứng khoán là gì?

Đây là một loại mã số định danh duy nhất được gán cho mỗi công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, thường là các ký tự chữ cái được sắp xếp và liệt kê trên bảng điện tử công khai để đại diện cho một chứng khoán cụ thể.
Mã chứng khoán được phân loại gồm:
  • Mã cổ phiếu
  • Mã chứng quyền
  • Mã trái phiếu
  • Mã tín phiếu
  • Mã chứng chỉ quỹ
Tại Việt Nam có hơn 2.000 công ty đã được cấp mã cổ phiếu trên ba sàn chứng khoán lớn như Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE), Hà Nội (HNX), UPCoM.

Thị trường chứng khoán sôi nổi với hình ảnh bảng điện màu xanh chiếm đa số

Mã chứng khoán có ý nghĩa gì?

Việc rút gọn tên công ty thành các mã cổ phiếu, gọi tên các trái phiếu thành các mã sẽ giúp các nhà đầu tư:
  • Dễ dàng trong việc xác nhận được đúng sản phẩm tài chính đang theo dõi, đầu tư, hạn chế nhầm lẫn với các sản phẩm tài chính khác.
  • Viết tắt thành các mã cũng sẽ giúp bảng điện gọn gàng hơn, dễ dàng cho việc theo dõi biến động giá cả.
  • Sự ngắn gọn trong tên gọi cũng giúp nhà đầu tư tìm kiếm, tra cứu được sản phẩm và giao dịch dễ dàng hơn.

Mã chứng khoán có đầu sao là gì?

Một vài cổ phiếu có đầu sao hoặc dấu sao được hiển thị cuối các mã cổ phiếu. Đây là dấu hiệu cho thấy ngày hôm nay có sự kiện đặc biệt liên quan trực tiếp đến mã cổ phiếu này, như Đại hội đồng cổ đông, chi trả cổ tức, phát hành cổ phiếu mới… Việc này đảm bảo bạn sẽ không bỏ lỡ những thông tin quan trọng cũng như các cơ hội mua vào, bán ra để thu được lợi nhuận từ đầu tư cổ phiếu.



Ví dụ như mã cổ phiếu FIR xem tại thời điểm 27/07/2023 thì trên bảng điện có sự xuất hiện của dấu sao bên cạnh. Điều đó biểu thị chính xác rằng, ngày 27/07/2023 là ngày sẽ trả cổ tức bằng cổ phiếu và sẽ phát hành với tỷ lệ 20%.
Bạn có thể xem chi tiết bằng cách:
  • Click vào mã cổ phiếu có dấu sao.
  • Chọn lịch sự kiện.

Bạn biết gì qua tên các mã?

Các sản phẩm chứng khoán đều có các quy định riêng và biểu thị, truyền tải một nội dung nhất định, hãy cùng tìm hiểu chúng qua những quy định chi tiết dưới đây nhé!

Cổ phiếu

Các mã cổ phiếu hiện diện khắp mọi nơi, điển hình là những nhóm ký tự xanh đỏ kèm thêm con số chạy ngang dưới màn hình ở các chương trình thời sự. Chúng được biểu thị cho công ty nào, giá thị thị trường của cổ phiếu đấy đang là bao nhiêu, giá đang tăng hay giảm so với phiên giao dịch trước đó?

Mỗi sàn giao dịch, mỗi thị trường giao dịch sẽ có những quy định riêng, quy ước đặt tên riêng.

Như các sàn giao dịch chứng khoán của Hoa Kỳ và Châu Âu thì các mã cổ phiếu sẽ là viết tắt của 3-4 ký tự. Ví dụ mã GOOG sẽ đại diện cho Công ty Alphabet Inc Class A, hay AAPL đại diện cho Công ty Apple Inc được niêm yết trên sàn Nasdaq.

Tại Việt Nam, các mã cổ phiếu thường bao gồm 3 ký tự in hoa, là tên viết tắt của công ty niêm yết. Tuy nhiên, đôi khi các doanh nghiệp buộc phải lựa chọn một cái tên khác vì đã có công ty đăng ký mã tương tự. Ví dụ, Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam lại là mã CTG dù với tên viết tắt là Vietinbank, thường sẽ chọn mã VTB, nhưng đó lại là cái tên của Công ty cổ phần Viettronics Tân Bình đã được lựa chọn trước đó.

Thường tên viết tắt tại Việt Nam sẽ có 3 dạng:
  • Ba chữ cái in hoa: Ví dụ: BID (Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam).
  • Hai chữ cái in hoa và một ký tự số: Ví dụ: HT1 (Công ty Cổ phần Xi măng VICEM Hà Tiên).
  • Một chữ cái in hoa và hai ký tự số: Ví dụ: C47 (Công ty Cổ phần xây dựng 47).

Chứng quyền

Các mã chứng quyền thường là tập hợp của 8 ký tự gồm chữ và số, bao gồm:
  • C:Đại diện cho sản phẩm là chứng quyền (Hiện Việt Nam mới có lệnh Call chưa có lệnh Put).
  • 3 ký tự tiếp theo là mã cổ phiếu cơ sở (underlying).
  • 2 chữ số tiếp theo là năm phát hành của chứng quyền.2 chữ số còn lại là đợt hành hành chứng quyền đối với cùng một tài sản cơ sở.
Ví dụ mã chứng quyền CVNM2212.
  • C: Chứng quyền mua (call).
  • VNM: Mã cổ phiếu cơ sở Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).
  • 22: Năm phát hành 2022.
  • 12: Đợt phát hành số 12 trong năm 2022 với tài sản cơ sở VNM.

Trái phiếu

Mã trái phiếu thường bao gồm 9 ký tự và có các quy định như sau:

Trái phiếu Chính phủ

Bao gồm 9 ký tự:
  • Ký tự đầu tiên là "T" đại diện cho tổ chức phát hành (Kho bạc Nhà nước).
  • Ký tự chữ cái viết in hoa tiếp theo đại diện cho phương thức phát hành. Cụ thể:
               -  "D": Đấu thầu
               -  "B": Bảo lãnh
               -  "L": Bán lẻ
  • Hai ký tự số tiếp theo là 2 số cuối của năm phát hành.
  • Hai ký tự số sau đó là 2 số cuối của năm đáo hạn.
  • Ba số cuối - số thứ tự đăng ký tại Trung tâm lưu ký (VSD) trong năm.
Ví dụ: Mã "TD1623480" đại diện cho trái phiếu Chính phủ đấu thầu đợt 70/2016 và đáo hạn vào 27/07/2023.
  • T: Tổ chức phát hành là Kho bạc Nhà nước.
  • D: Hình thức đấu thầu.
  • 16: Năm phát hành 2016.
  • 23: Năm đáo hạn 2023.
  • 480: Số thứ tự đăng ký tại VSD.

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh có mã gồm 9 ký tự:
  • Ký tự đầu là "B" thể hiện rằng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
  • Ba chữ cái in hoa tiếp theo đại diện cho tổ chức phát hành.
  • Hai ký tự số tiếp theo là hai số cuối của năm phát hành.
  • Ba số cuối là số thứ tự đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) trong năm.
Ví dụ: Mã "BVBS14199" đại diện cho trái phiếu của Ngân hàng Chính sách Xã hội được phát hành vào năm 2014.

Trái phiếu Chính quyền địa phương

Trái phiếu Chính quyền địa phương có mã gồm 9 ký tự và được quy định như sau:
  • Ba chữ in hoa đầu tiên đại diện cho tên viết tắt của địa phương phát hành.
  • Một ký tự in hoa tiếp theo đại diện cho phương thức phát hành. Cụ thể bao gồm:
            - "D": Đấu thầu
            - "B": Bảo lãnh
            - "L": Bán lẻ
  • Hai ký tự số là hai số cuối của năm phát hành.
  • Ba ký tự cuối là số thứ tự đăng ký trái phiếu tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
Ví dụ: Mã "HCMB13262" đại diện cho trái phiếu Chính quyền địa phương Tp. Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2013.

Trái phiếu doanh nghiệp

Danh sách mã cổ phiếu Việt Nam

Trái phiếu doanh nghiệp, bao gồm trái phiếu niêm yết hoặc trái phiếu được đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, có mã gồm 9 ký tự và được quy định như sau:
  • Ba ký tự chữ in hoa đầu tiên đại diện cho tổ chức phát hành trái phiếu.
  • Một ký tự ký hiệu đặc tính trái phiếu:
           - "1": Trái phiếu trả lãi định kỳ.
           - "2": Trái phiếu chiết khấu.
           - "3": Trái phiếu trả lãi sau.
           - "4": Trái phiếu chuyển đổi.
           - "5": Trái phiếu kèm trái quyền.
  • Hai ký tự số thể hiện hai số cuối của năm phát hành.
  • Ba ký tự số cuối là số thứ tự đăng ký trái phiếu tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) trong năm.

Mã chứng khoán - Tín phiếu

Tín phiếu kho bạc có mã gồm 9 ký tự và được ký hiệu như sau:
  • Ký hiệu tín phiếu: Hai ký tự là chữ "TP".
  • Tổ chức phát hành: Hai ký tự là chữ "KB", đại diện cho Kho bạc Nhà nước.
  • Năm phát hành: Hai ký tự số thể hiện hai số cuối của năm phát hành.
  • Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) trong năm: Ba ký tự số.
Ví dụ: Mã "TPKB231456" đại diện cho tín phiếu kho bạc, với ký hiệu "TP", được phát hành bởi Kho bạc Nhà nước vào năm có hai số cuối là "23", và có số thứ tự đăng ký là "1456" tại VSD trong năm.

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự và được quy định như sau:
  • Hai ký tự đầu tiên: là chữ cái "FU", ký hiệu viết tắt của nhóm sản phẩm quỹ (Fund).
  • Một ký tự tiếp theo: viết tắt thể hiện loại quỹ. Cụ thể:
             - "C": Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund).
             - "O": Quỹ mở (Open-ended fund).
             - "E": Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund).
             - "P": Quỹ hưu trí (Pension fund).
             - "H": Quỹ đầu cơ (Hedge fund).
  • Hai ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ cái, được sử dụng để thể hiện mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ.
  • Ba ký tự cuối: là ký tự số hoặc chữ cái, thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
Ví dụ: Quỹ ETF SSIAM VN30 có mã là "FUESSV30". Trong đó, "FU" đại diện cho nhóm sản phẩm quỹ, "E" thể hiện loại quỹ là quỹ hoán đổi danh mục, "SS" là mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ, và "V30" là mã viết tắt của Quỹ.

Nếu quan tâm đến việc đầu tư, bạn có thể mở tài khoản và theo dõi các mã cổ phiếu cũng như giao dịch tại các công ty chứng khoán.

Tin Tức Liên Quan