Xăng A92, A95, E5 là gì, loại động cơ nào xe nào dùng xăng nào?
Đi đổ xăng các cây xăng có các bảng thông báo vị trí loại xăng như E5, A92, A95 có bạn nào thắc mắc nó là gì không, hôm nay WEBTYGIA giải thích các ký hiệu này và xe nào, động cơ nào dùng xăng nào nhé
I. các ký hiệu xăng
1. Xăng A92
Xăng A92 có màu xanh lá nhạt, là một loại xăng có chỉ số octane (RON) bằng 92, tức là khả năng chống cháy tự động của xăng này là tương đối tốt. Xăng A92 mùi đặc trưng và tỉ số nén thấp dưới mức 9,5:1
2. Xăng A95
Xăng A95 thường có màu vàng nhạt đặc trưng là một loại xăng cao cấp có chỉ số octan là 95 (viết tắt RON 95) . Chỉ số octan cao cho thấy khả năng chống kích nổ của xăng ở mức cao hơn so với xăng thông thường A92. Xăng A95 được pha trộn từ 3 loại xăng RON 90, RON 91 và xăng Reformate. Xăng A95 , mùi giống xăng thông thường, và tỷ số nén trên 9,5:1
3. Xăng E5
Xăng E5 là một loại xăng sinh học được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol và 95 thể tích xăng A92. Chữ “E5” có nghĩa là tỷ lệ etanol có trong hỗn hợp xăng này, thường là 5% theo thể tích. Xăng E5 thường có chỉ số octane (RON) 92, đây là chỉ số cho thấy khả năng chống cháy tự động của xăng. Xăng E5 ra đời với mục tiêu làm giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính, bảo vệ môi trường
II. Loại động cơ xe nào tương thích
Việc lựa chọn loại xăng phù hợp với động cơ của xe là rất quan trọng. Động cơ xăng thông dụng thường là loại 4 thì: Hút-Nén-Nổ-Xả. Ở kỳ Nén, hỗn hợp nhiên liệu và không khí được đưa vào buồng đốt và nén tới áp suất cao rồi bugi đánh lửa, đốt cháy nhiên liệu để sinh công giúp xe di chuyển.
Đối với các loại xăng, chỉ số octane (RON) là một trong những thông số quan trọng. Chỉ số octane càng cao thì khả năng chống cháy tự động của xăng càng tốt.
Tùy thuộc vào động cơ của xe, bạn có thể lựa chọn loại xăng phù hợp như sau:
- Động cơ với tỷ số nén thấp dưới 9,5:1 thì nên đổ xăng A92.
- Động cơ với tỷ số nén trên 9,5 thì nên dùng xăng A95.
- Xăng E5 có thể sử dụng thay thế xăng A92 hoặc A95 cho động cơ có tỷ số nén thấp dưới 9,5:1
Các bạn có thể tham khảo một số mẫu xe phổ biến trên thị trường với tỷ số nến tương ứng của nó dưới bảng sau:
Tỷ số nén của một vài mẫu xe máy và ôtô tại Việt Nam | |
---|---|
Xe | Tỷ số nén |
Honda SH (chung cho cả 125, 125i, 150) | 11 |
Honda @ (chung cho 125 và 150) | 11 |
Honda Dylan | 11 |
Honda Super Dream | 9 |
Honda Future (chung cho tất cả các phiên bản) | 9,3 |
Honda Wave (chung cho tất cả các phiên bản) | 9,3 |
Honda Click | 11 |
Piaggio Zip | 11 |
Piaggio Fly | 10,6 |
Piaggio GT | 12-13 |
Piaggio Liberty | 10,6 |
Yamaha Classico | 8,8 |
Yamaha Nouvo | 8,8 |
Yamaha Serious | 9,3 |
Yamaha Jupiter (chung cho tất cả các phiên bản) | 9,3 |
Yamaha Exciter 135 | 11 |
Suzuki Smash | 9,5 |
Suzuki Viva | 9,3 |
Suzuki Shogun 125 | 9,5 |
Mazda Premacy | 9,2 |
Ford Escape XLT 3.0 | 10 |
Ford Mondeo 2.5 | 9,7 |
Mercedes E240 | 10,2 |
BMW 318i | 9,7 |
Việc đổ đúng loại xăng giúp động cơ hoạt động tốt nhất ổn định nhất, ngoài ra với giá xăng khác nhau việc chọn đúng loại cũng giúp chúng ta tiết kiệm chi phí
Tin Tức Liên Quan
- Hướng dẫn tra cứu bds quy hoạch chuẩn 99% trên điện thoại, máy tính miễn phí
- Top 6 đồ trang sức quý đắt hơn vàng cần nhận biết kẻo bị quê
- Top 10 kim loại dẫn điện tốt nhất, vàng đứng thứ mấy
- Review 12 App quản lý chi tiêu miễn phí, tiện lợi nhất năm 2024
- Hạn mức tín dụng là gì? Cách tăng hạn mức thẻ tín dụng ngân hàng